Betacylic 15g – Thông tin thuốc
Thành phần thuốc mỡ Betacylic 15g
Thành phần: Mỗi tuýp thuốc mỡ Betacylic 15g có thành phần gồm:
- Betamethasone dipropionate hàm lượng 0,0075g.
- Acid salicylic hàm lượng 0,45g.
Dạng bào chế: Thuốc mỡ bôi da.
Tác dụng – Chỉ định của thuốc Betacylic
Tác dụng của thuốc Betacylic
Betamethasone thuộc nhóm thuốc chống viêm chứa steroid, là sản phẩm tổng hợp của prednisolon dưới dạng muối dipropionate, betamethasone là một glucocorticoid mạnh, có tác dụng làm giảm cơ chế miễn dịch trong cơ thể đối với tác nhân kích thích nên hỗ trợ giảm thiểu các triệu chứng sưng đỏ, dị ứng, do đó thuốc giúp chống viêm, chống dị ứng rất tốt
Acid salicylic là thành phần phổ biến trong các sản phẩm y học để chăm sóc, bảo vệ da, nó có tác dụng làm tróc các lớp sừng da và sát khuẩn nhẹ khi bôi giúp chống tiết bã nhờn, làm bong tróc lớp sừng da, hỗ trợ điều trị vảy nến, mụn nhọt, mụn cóc, nấm da…
Chỉ định của thuốc Betacylic
Thuốc Betacylic 15g được dùng trong hỗ trợ làm giảm tình trạng viêm trong hội chứng viêm da dày sừng và một số bệnh khô da:, bao gồm: Bệnh vẩy nến, bệnh chàm (eczema), bệnh viêm da dị ứng mãn tính, viêm da cơ địa, viêm thần kinh da…
Liều dùng – Cách dùng thuốc Betacylic
Liều dùng thuốc Betacylic:
Liều dùng chỉ định thuốc mỡ bôi da Betacylic chung cho các bệnh: Mỗi ngày bôi 2 lần đến khi tình trạng da cải thiện.
Cách dùng thuốc Betacylic hiệu quả:
Thuốc chỉ được sử dụng bôi ngoài da.
Thoa thuốc lên vùng da bị bệnh, thoa nhẹ nhàng, đều đặn cho thuốc thấm tốt.
Chống chỉ định
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc trong các trường hợp mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Trong thành phần của thuốc Betacylic 15g có chứa corticosteroid nên thuốc sẽ không có tác dụng điều trị khi dùng cho bệnh nhân không đáp ứng với corticosteroid.
Thuốc Betacylic không được khuyến cáo dùng cho người bệnh mắc một số bệnh viêm da do nhiễm khuẩn: lao da, giang mai… hoặc bệnh viêm da do virus: Herpes, thủy đậu…
Không được sử dụng thuốc Betacyliccho trẻ em dưới 1 tuổi.
Không thoa thuốc lên vùng mắt, không dùng trong nhãn khoa.
Tác dụng phụ
Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc mỡ bôi ngoài da Betacylic cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn thể hiện trên da như: Kích ứng, khô da, viêm nang lông, phát ban dạng mủ, dị ứng tiếp xúc, nhiễm khuẩn, da nhăn nheo, teo, có vằn… trường hợp nặng có thể gây giảm hoạt động, chức năng của tuyến thượng thận, thường xảy ra ở trẻ em.
Sử dụng thuốc trong thời gian dài hoặc thời gian sử dụng các liều quá dày khiến cơ thể xuất hiện một số triệu chứng bất thường.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ ngay khi thấy các biểu hiện lạ trên cơ thể trong quá trình điều trị bằng thuốc Betacylic 15g.
Tương tác
Trong quá trình sử dụng thuốc Betacylic, có khả năng xảy ra tương tác giữa thuốc này với các thuốc dùng theo đường uống, tiêm, truyền… với tỷ lệ thấp, tuy nhiên với các sản phẩm dùng ngoài da khác, thuốc Betacylic có thể gây tương tác với tỷ lệ cao hơn làm xảy ra các triệu chứng bất thường, các tác dụng ngoài ý muốn ảnh hưởng xấu đến tình trạng cho cơ thể.
Đa số các triệu chứng bất thường sẽ xảy ra trên da, có thể bị nhầm lẫn với triệu chứng bệnh. Do đó, không tự ý phối hợp thuốc, cần khám lại nếu sau một thời gian dùng thuốc mà bệnh không đỡ.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Không nên bôi thuốc vào vùng da có vết thương hở, vùng da đang bị tổn thương hoặc vùng da quanh vú khi đang trong thời kỳ cho con bú.
Bôi thuốc diện rộng, bôi với tần suất dày đặc hoặc bôi trên vùng da băng kín có thể gây độc tính toàn thân.
Không để cho thuốc mỡ dính vào mắt, miệng. Nếu bị dây ra cần phải rửa thật sạch bằng Nước.
Tuân thủ chặt chẽ liều đã quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc liều do bác sĩ điều trị chỉ định.
Vứt bỏ thuốc ngay khi hết hạn, không được tiếp tục sử dụng vì bất cứ lý do nào.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Betacylic có dùng được cho bà bầu không? Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Bạn cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi sử dụng thuốc. Nếu đang cho con bú mà sử dụng sản phẩm này thì không được để kem dính vào vùng đầu vú của người mẹ.
Bôi thuốc cẩn thận, tránh để dây vào mắt hoặc miệng vết thương hở.
Thông tin sản xuất
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, đặt tại nơi khô ráo, tránh những nơi có độ ẩm cao hoặc có nhiệt độ quá cao, tránh ánh nắng trực tiếp chiếu vào.
Để thuốc xa tầm với của trẻ.
SĐK: VD-11247-10.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar – Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 1 tuýp 15g.
Tư vấn dùng sản phẩm
Lưu ý: Thông tin sản phẩm chỉ mang tính tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm nên theo tư vấn và chỉ định của bác sỹ.
Tư vấn bệnh da liễu miễn phí, trực tiếp bởi bác sỹ chuyên khoa da liễu TẠI ĐÂY.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.