Fexofenadine – Thông tin thuốc
Fexofenadine có thành phần chính là fexofenadin hydrochloride: hàm lượng: 60mg, 120mg, 180mg
Dược lực
Là thuốc kháng histamine H1 thế hệ 2
Dược động học Fexofenadin
Ảnh hưởng của tuổi tác
Người suy thận
Ở những người suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin 41-80ml/phút) tới nặng (độ thanh thải creatinin 11-40ml/phút) nồng độ đỉnh của fexofenadine hydrochloride trong huyết tương lớn hơn (87% và 111%) so với ở người tình nguyện khỏe mạnh. thời gian bán hủy trung bình ở những đối tượng suy thận trên cũng dài hơn (59% và 72%) so với người khỏe mạnh.
Nồng độ đỉnh của fexofenadine hydrochloride trong huyết tương người thẩm phân (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút) cao hơn (82%). Và thời gian bán hủy dài hơn (31%) so với người tình nguyện khỏe mạnh. Dựa vào sự tăng độ khả dụng sinh học và thời gian bán hủy. Nên dùng liều duy nhất 60mg/24 giờ lúc khởi đầu dùng thuốc ở người suy thận.
Người suy gan
Ảnh hưởng của giới tính
Tác dụng của Fexofenadin
Fexofenadine là một thuốc kháng histamine tác dụng kéo dài để điều trị dị ứng, không có tác dụng an thần gây ngủ.
Fexofenadine, chất chuyển hóa của terfenadine, là một chất kháng histamine có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại biên. Fexofenadine ức chế sự co phế quản gây nên do kháng nguyên ở chuột lang nhạy cảm, và ức chế sự tiết histamine từ dưỡng bào màng bụng của chuột cống. Trên động vật thí nghiệm, không thấy có tác dụng kháng cholinergic hoặc ức chế thụ thể a 1-adrenergic.
Hơn nữa, không thấy có tác dụng an thần hoặc các tác dụng khác trên hệ thần kinh trung ương.
Nghiên cứu trên loài chuột cống về sự phân bố ở mô của fexofenadine có đánh dấu, cho thấy thuốc này không vượt qua hàng rào máu-não.
Chỉ định của Fexofenadin
– Ðiều trị giảm triệu chứng ngứa các triệu chứng viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi.
Liều và cách dùng
Dùng đường uống.
– Người lớn và trẻ em >= 12 tuổi: Liều khuyên dùng là mỗi lần 1 viên 60mg , uống 2 lần mỗi ngày.
Chống chỉ định của fexofenadin
Tác dụng phụ
– Các tác dụng phụ thường gặp là.: nhiễm virus (cảm, cúm) (2,5%); buồn nôn (1,6%); đau bụng kinh (1,5%); buồn ngủ (1,3%); khó tiêu (1,3%); mệt mỏi (1,3%).
Chú ý đề phòng
Tư vấn dùng thuốc
Lưu ý: Thông tin sản phẩm thuốc chỉ mang tính tham khảo. Việc sử dụng thuốc cần đúng theo đơn thuốc và chỉ định của bác sỹ.
Tư vấn bệnh da liễu miễn phí, trực tiếp bởi bác sỹ chuyên khoa da liễu TẠI ĐÂY.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.