Thuốc Cetimed 10mg là thuốc gì?
Thuốc cetimed 10mg được sử dụng khá nhiều trong điều trị các bệnh lý da liễu. Hãy cùng tìm hiểu về loại thuốc này nhé.
Nhà sản xuất
Medochemie Ltd – Cộng hòa Síp.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Thuốc Cetimed 10mg có thành phần:
– Cetirizine Dihydrochloride 10mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc Cetimed 10mg
Tác dụng của thành phần chính Cetirizine Dihydrochloride
– Cetirizine Dihydrochloride là chất đối kháng thụ thể Histamin H1 có tác dụng mạnh, kéo dài.
– Ức chế bạch cầu ái toan di chuyển đến mô ở các bệnh mày đay.
– Giảm sự giải phóng các chất trung gian trong phản ứng dị ứng.
– Giảm sự xâm nhập của các tế bào viêm.
Chỉ định điều trị
- Mày đay vô căn mạn tính.
- Viêm mũi dị ứng quanh năm, theo mùa.
- Giảm triệu chứng ngứa ở các bệnh lý ngoài da khác
Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu về các bệnh lý dị ứng ngoài da, tham khảo TẠI ĐÂY.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc dùng đường uống.
– Có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
– Uống thuốc cùng 1 ly nước đầy.
Liều dùng
– Người lớn và trẻ trên 6 tuổi: uống 10mg một lần mỗi ngày hoặc 5mg uống hai lần mỗi ngày.
– Trẻ từ 2-6 tuổi: khởi đầu uống mỗi ngày 2,5mg uống một lần. Sau đó có thể hiệu chỉnh liều lên 5mg mỗi ngày uống một lần hoặc 2,5mg uống 2 lần mỗi ngày.
– Người bị suy thận: dùng với nửa liều bình thường.
– Người bị suy gan: dùng mỗi ngày 5mg uống 1 lần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: uống lại liều đã quên sau khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và uống tiếp theo đúng lịch trình.
Quá liều:
– Triệu chứng: ngủ gà, kích động.
– Xử trí: hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể gây nôn và rửa dạ dày. Tốt hơn hết là đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.
Chống chỉ định
Không nên dùng thuốc cho các đối tượng sau:
– Người có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: ngủ gà.
Ít gặp:
– Thèm ăn.
– Bí tiểu.
– Tăng tiết nước bọt.
– Đỏ bừng.
– Tiêu chảy.
Hiếm gặp:
– Thiếu máu, giảm số lượng tiểu cầu.
– Sốc phản vệ.
– Viêm gan.
– Mờ mắt.
– Phù.
Tương tác thuốc
Các tương tác đã được tìm thấy là không đáng kể:
– Theophylin: làm giảm nhẹ độ thanh thải của thuốc.
– Rượu và các thuốc ức chế hệ thần kinh TW: làm tăng tác dụng của các thuốc này.
– Thức ăn: giảm tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Đối với phụ nữ mang thai: nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây hại. Tuy nhiên vẫn chưa có khẳng định về tính an toàn của thuốc với phụ nữ mang thai. Vì vậy cần cân nhắc giữa lợi ích của việc dùng thuốc và những tác hại có thể gây ra trước khi dùng thuốc cho đối tượng này.
Đối với bà mẹ cho con bú: thuốc được bài tiết qua sữa mẹ. Vì vậy các bà mẹ đang cho con bú không nên dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây hiện tượng ngủ gà. Vì thế cần thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng làm việc đòi hỏi sự tập trung, tỉnh táo.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
– Nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
– Ít chịu ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể dùng trong hoặc ngoài bữa ăn đều được.
– Các tương tác thuốc được tìm thấy là không đáng kể. Vì thế người dùng có thể an tâm sử dụng thuốc.
– Thuốc đem lại hiệu quả điều trị rõ rệt, giúp giảm nhanh các biểu hiện của viêm mũi dị ứng và mày đay.
Nhược điểm
– Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ.
– Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho tình trạng quá liều.
Tư vấn dùng thuốc
Lưu ý: Thông tin sản phẩm thuốc chỉ mang tính tham khảo. Việc sử dụng thuốc cần đúng theo đơn thuốc và chỉ định của bác sỹ.
Tư vấn bệnh da liễu miễn phí, trực tiếp bởi bác sỹ chuyên khoa da liễu TẠI ĐÂY.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.