Thuốc Demosol là gì?
Thuốc Demosol là thuốc ETC được dùng trong điều trị các bệnh khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Demosol
Dạng trình bày
Thuốc Demosol được bào chế thành viên nén
Hình thức đóng gói
Thuốc Demosol được đóng gói thành Hộp chứa 25 viên nén không bao
Phân loại
Thuốc Demosol thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VN-20731-17
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Demosol là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Demosol sản xuất tại CÔNG TY FARMALABOR
Thành phần của thuốc Demosol
- Hoat chất: Acielovir
- Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, tinh bột natri glycolat, povidon, magiesi
stearat, silic dạng keo khan.
Công dụng của Demosol trong việc điều trị bệnh
- Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm
não Herpes simplex. - Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính. Zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster &
người lớn. - Điều trị nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm herpes sinh dục. Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở
người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc Demosol dùng bằng đường uống
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc Demosol theo chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
Điều trị do nhiễm Herpes simplex.
- Người lớn: Mỗi lần uống 200 mg (400 mg 6 người suy giảm miễn dịch), ngày 5 lần, cách nhau 4
giờ, dùng trong Š – 10 ngày. - Trẻ em dưới 2 tuổi: Nửa liều người lớn. Trẻ em trên 2 tuổi: Bằng liều người lớn.
- Phòng tái phát Herpes simplex cho người bệnh suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng
thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HTV, người dùng hóa liệu pháp: Mỗi lần uống 200 – 400 mg,
ngày 4 lần, - Trẻ em dưới 2 tuổi: Dùng nửa liều người lớn. Trẻ em trên 2 tuổi: Bằng liều người lớn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Demosol
Chống chỉ định
- Qua mẫn với aciclovir hoặc valaciclovir, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết:
Rất hiếm gặp: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ thống miễn dịch:
Hiếm gặp: quá mẫn. - Rối loạn tâm thần và thần kinh:
Phổ biến Nhức đầu, chóng mặt.
Rất hiếm: Các phản ứng thần kinh có thể hồi phục bao gồm kích động, run, mất điều hòa, rỗi
loạn tâm thần, bệnh não, lơ mơ, triệu chứng loạn thần, áo giác, buồn ngủ, co giật, hôn mê và khó
chịu. Những tác dụng này thường được báo cáo ở những bệnh nhân dùng aeielovir liều cao
(thường được tiêm tĩnh mạch), suy thận, hoặc có các yếu tổ nguy cơ khác. Acielovir nên được sử
dụng cẩn thận ở những bệnh nhân có bất thường về thần kinh thần kinh. - Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
Hiếm gặp: khó thở. - Rối loạn tiêu hóa:
Thông thường: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng. - Rối loạn mật:
Hiếm gặp: Tăng bilirubin và các enzym liên quan đến gan.
Rất hiểm: Viêm gan, vàng da. - Các rối loạn da và mô dưới da:
Phố biển: Ngứa, phát ban (bao gồm cả nhạy cảm với ánh sáng).
Không phổ biến: Mề đay. Rụng tóc lan tỏa. Rụng tóc lan tỏa đã được kết hợp với một loạt các
quá trình bệnh và thuốc, không chắc chắn mối quan hệ của tác dụng phụ này với liệu pháp sử
dụng aciclovir.
Hiếm gặp: Phù mạch. hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm
độc.
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng chung
Sử dụng cho bệnh nhân suy thận và người giả:
- Nguy cơ suy thận tăng khi sử dụng với các thuốc gây độc thận khác.
Aciclovir dùng đào thải qua thận, do đó liều phải được điều chỉnh ở bệnh nhân suy thận. Bệnh
nhân cao tuổi có thể giảm chức năng thận và do đó cần phải cân nhắc điều chỉnh liều ở nhóm
bệnh nhân này. - Cả bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân bị suy thận đều có nguy cơ phát triển các
phản ứng phụ về thần kinh và cần được theo dõi chặt chẽ để chứng minh những tác động này.
Trong các trường hợp được báo cáo, các phản ứng này thường có thể đảo ngược khi ngưng điều
trị - Các trường hợp sử dụng acielovir kéo dài hoặc lặp đi lặp lại ở những người bị suy giảm miễn
dịch nặng có thể dẫn đến sự chọn lọc các chủng virus với độ nhạy cảm giám, có thể không đáp
ứng với liệu pháp aciclovir tiếp tục.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chỉ nên dùng aciclovir cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị hơn hãn rủi ro có thể xảy ra với
thai nhỉ, - Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống. Nên thận trọng khi dùng thuốc đối với
phụ nữ cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn phổ biến trên thần kinh là nhức dau, chóng mặt,
Do đó cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
- Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc cho
truyền nước và điện giải.
Cách xử lý quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều của thuốc Demosol còn đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Demosol đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Demosol nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Demosol có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc Demosol có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.