Thuốc Ivermectin 6 AT có thành phần chính là Ivermectin 6mg, là thuốc điều trị bệnh nhiễm các loại kí sinh trùng: Ghẻ, nhóm giun chỉ, nhóm giun tròn, nhóm giun xoắn, chấy rận. Thuốc Ivermectin 6 AT được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên – Việt Nam. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá bán của thuốc Ivermectin 6 AT.
Thông tin cơ bản về thuốc Ivermectin 6 AT
- Thành phần chính: Ivermectin 6mg
- Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên – Việt Nam
- Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên
- Số đăng ký: VD-26110-17
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng
Thành phần
- Hoạt chất: Ivermectin 6mg
- Tá dược: Lactose, Avicel 101, DST, Talc, Magnesi stearat, HPMC 615, PEG 6000, Titan dioxyd vừa đủ 1 viên
Dược lực học và dược động học
Dược lực học
- Ivermectin là dẫn chất bán tổng hợp của một trong số avermectin, nhóm chất có cấu trúc lacton vòng lớn, phân lập từ sự lên men Streptomyces aveimitilis. Ivermectin có phổ hoạt tính rộng trên các giun tròn như giun lươn, giun tóc, giun kim, giun đũa, giun móc và giun chỉ. Tuy nhiên thuốc không có tác dụng trên sán lá gan và sán dây.
- Thuốc gây ra tác động trực tiếp, làm bất động và thải trừ ấu trùng qua đường bạch huyết. Ivermectin kích thích tiết chất dẫn truyền thần kinh là acid gama – amino butyric (GABA), ở các giun nhạy cảm, thuốc tác động bằng cách tăng cường sự giải phóng GABA ở sau sinap của khớp thần kinh cơ làm cho giun bị liệt, đặc biệt diệt được các ấu trùng di chuyển vào các cơ quan nội tạng như da, mắt, gan, hệ thần kinh trung ương, phổi, cơ vân, thậm chí cả cơ tim.
Dược động học
- Hấp thu: Chưa biết rõ sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc sau khi uống. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 4 giờ, khi dùng ivermectin trong một dung dịch nước có rượu, nồng độ đỉnh tăng gấp đôi, sinh khả dụng của dung dịch chỉ còn 60%.
- Phân bố: Khoảng 93% liên kết với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Bị thủy phân và khử methyl ở gan.
- Thải trừ: Ivermectin bài tiết qua mật và thải trừ gần như chỉ qua phân. Dưới 1% liều dùng được thải qua nước tiểu.
Công dụng – Chỉ định
Người lớn và trẻ em > 5 tuổi (thể trọng ≥ 15 kg):
- Bệnh giun chỉ Onchocerca.
- Bệnh giun lươn ở ruột do Strongyloides stereoralis.
- Nhiễm giun đũa do Ascaris lumbricoides.
- Ấu trùng di chuyển trên da do Ancylostoma braziliense.
- Nhiễm giun chỉ do Mansonella ozzardi.
- Nhiễm giun chỉ do Mânsonella streptocerca.
- Nhiễm giun chỉ do Wuchereria bancrofti.
- Nhiễm rận mu
- Nhiễm chấy
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng
- Người lớn, trẻ em ≥ 15 kg
- Bệnh giun chỉ Onchocerca: dùng 1 liều duy nhất 0,15 mg/kg. Liều cao hơn sẽ làm tăng phản ứng có hại, mà không tăng hiệu quả điều trị. Cần phải tái điều trị với liều như trên cách 3-12 tháng đến khi không còn triệu chứng.
- Bệnh giun lươn ở ruột Strongyloides stercoralis: Nhà sản xuất khuyến cáo dùng 1 liều duy nhất 0,2 mg/kg, tiến hành theo dõi xét nghiệm phân. Dùng liều khác: 0,2 mg/kg/ngày, trong 2 ngày.
- Nhiễm giun đũa do Ascaris lumbricoides: Dùng 1 liều duy nhất 0,15 – 0,2 mg/kg.
- Ấu trùng di chuyển trên da do Ancylostoma braziliense: 0,2 mg/kg/ngày, trong 1- 2 ngày.
- Nhiễm giun chỉ do Mansonella ozzardi: Dùng liều duy nhất 0,2 mg/kg.
- Nhiễm giun chỉ do Mansonella streptocerca: Dùng liều duy nhất 0,15 mg/kg.
- Nhiễm giun chỉ do Wuchereria bancrofti: Dùng liều duy nhất 0,15 mg/kg kết hợp với albendazole.
- Nhiễm rận mu: Dùng 1 liều duy nhất 0,15 – 0,2 mg/kg.
Cách sử dụng
- Tiêm bắp
- Không nên tự ý tăng giảm liều mà cần theo sự chỉ định của bác sĩ
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với ivermectin hoặc một thành phần nào đó của thuốc.
- Những bệnh có kèm theo rối loạn hàng rào mạch máu não, bệnh viêm màng não.
Thận trọng khi sử dụng
- Thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân bị các rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose thì không dùng thuốc này.
- Tránh dùng cho trẻ dưới 5 tuổi, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Khi dùng điều trị cho các bệnh viêm da do giun chỉ Onchocerca thể tăng phản ứng, có thể xảy ra các phản ứng có hại nặng hơn, đặc biệt là phù và làm cho tình trạng bệnh nặng thêm.
Tương tác thuốc
- Chưa thấy thông báo về tương tác thuốc có hại, nhưng về mặt lý thuyết, thuốc có thể làm tăng tác dụng của các thuốc kích thích thụ thể GABA.
Tác dụng phụ khi sử dụng
- Xương khớp: Đau khớp/viêm màng hoạt dịch (9,3%).
- Hạch bạch huyết: Sưng to và đau hạch bạch huyết ở nách (10,0% và 4,4%), ở cổ (5,3% và 1,3%), ở bẹn (12,6% và 13,9%).
- Da: Ngứa (27,5%); các phản ứng da như phù, có nốt sần, mụn mủ, ban da, mày đay (22,7%).
- Toàn thân: Sốt (22,6%).
- Phù: Mặt (1,2%); ngoại vi (3,2%).
- Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng (1,1%), nhịp tim nhanh (3,5%).
Qúa liều và xử lý
- Trong các trường hợp sử dụng thuốc Ivermectin 6 AT quá liều hay uống quá nhiều so với liều được chỉ định phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà bệnh nhân cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.
Nên làm gì nếu quên một liều?
- Bổ sung liều nếu quá giờ sử dụng thuốc từ 1 – 2h. Tuy nhiên, nếu gần so với liều tiếp theo, bạn nên uống liều tiếp theo vào thời điểm được chỉ định mà không cần gấp đôi liều mà bác sỹ hướng dẫn.
Lưu ý: Thông tin sản phẩm thuốc chỉ mang tính tham khảo. Việc sử dụng thuốc cần đúng theo đơn thuốc và chỉ định của bác sỹ.
Tư vấn bệnh da liễu miễn phí, trực tiếp bởi bác sỹ chuyên khoa da liễu TẠI ĐÂY.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.